- CÔNG CỤ TÌM KIẾM -
THƯ VIỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
|
|
1/. Âm nhạc cồng chiêng Tây Nguyên / Bùi Trọng Hiền. - H. : Văn hóa dân tộc, 2021. - 446tr. ; 21cm.Tóm tắt: Trình bày cấu tạo, phương pháp kích âm và biên chế các dàn cồng chiêng, thang âm, bài bản và nghệ thuật diễn tấu cồng chiêng Tây Nguyên▪ Từ khóa: TÂY NGUYÊN | ÂM NHẠC | CỒNG CHIÊNG▪ Ký hiệu phân loại: 786.809597 / Â120N▪ KHO ĐỌC- Mã số: KDTC.30115206
»
MARC
-----
|
|
2/. Âm nhạc cồng chiêng Tây Nguyên / Bùi Trọng Hiền. - H. : Văn hóa dân tộc, 2021. - 447 tr. : Minh hoạ ; 21 cmPhụ lục: tr. 278-444. - Thư mục: tr. 445Tóm tắt: Trình bày cấu tạo, phương pháp kích âm và biên chế các dàn cồng chiêng, thang âm, bài bản và nghệ thuật diễn tấu cồng chiêng Tây Nguyên▪ Từ khóa: TÂY NGUYÊN | ÂM NHẠC | CỒNG CHIÊNG▪ Ký hiệu phân loại: 786.809597 / Â120N▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10137638
»
MARC
-----
|
|
3/. Âm nhạc các dân tộc thiểu số Trường Sơn - Tây Nguyên 1955 - 2017 / Linh Nga Niê Kdam. - H. : Văn hóa dân tộc, 2018. - 299tr. ; 21cm.Tóm tắt: Giới thiệu các gương mặt nhạc sĩ, ca sĩ người dân tộc thiểu số với những tác phẩm, sự nghiệp có ảnh hưởng đến nền âm nhạc các dân tộc thiểu số Trường Sơn - Tây Nguyên giai đoạn 1955-2017▪ Từ khóa: NHẠC SĨ | ÂM NHẠC | CA SĨ | DÂN TỘC THIỂU SỐ | TÂY NGUYÊN▪ Ký hiệu phân loại: 780.89095976 / Â120N▪ KHO ĐỌC- Mã số: KDTC.30106849 ▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10101012
»
MARC
-----
|
|
4/. Âm nhạc cồng chiêng Tây Nguyên. - H. : Văn hóa dân tộc, 2021. - 446 tr.; 21 cmTóm tắt: Trình bày cấu tạo, phương pháp kích âm và biên chế các dàn cồng chiêng, thang âm, bài bản và nghệ thuật diễn tấu cồng chiêng Tây Nguyên▪ Từ khóa: ÂM NHẠC | CỒNG CHIÊNG | TÂY NGUYÊN | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 786.809597 / Â120N▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10137564
»
MARC
-----
|
|
5/. Bảo tồn, phát huy di di sản văn hóa các dân tộc người Êđê, M'nông / Trương Bi, Bùi Minh Vũ. - H. : Văn hóa dân tộc, 2009. - 231tr. ; 21cmTóm tắt: Giới thiệu một số nội dung cơ bản về di sản văn hóa dân gian của hai dân tộc Êđê, M'nông định cư ở Tây Nguyên, bao gồm văn hóa phi vật thể, văn hóa vật thể và thực trạng, một số kết quả đạt được, những giải pháp cơ bản về bảo tồn, phát huy...▪ Từ khóa: VIỆT NAM | TÂY NGUYÊN | VĂN HÓA | DÂN TỘC ÊĐÊ | DÂN TỘC M'NÔNG | DI SẢN VĂN HÓA▪ Ký hiệu phân loại: 305.8009597 / B108T▪ KHO ĐỌC- Mã số: KDTC.30102017 ▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10104912; KMNL.10104913; KMNL.10104914
»
MARC
-----
|
|
6/. Bơthi Cái chết được hồi sinh / Ngô Văn Doanh. - H. : Thời đại, 2010. - 301tr. ; 21cmĐTTS ghi: Hội Văn nghệ dân gian Việt NamTóm tắt: Giới thiệu khái quát về thiên nhiên và con người Bắc Tây Nguyên, về 2 tộc người Giarai và Bana. Những nét đặc sắc trong lễ hội Bơthi của người Giarai và người Bana. Phần phụ lục giới thiệu một số nghi lễ tang ma của người Êđê, người Raglai, người Brâu và người Rơmăm▪ Từ khóa: VIỆT NAM | TÂY NGUYÊN | VĂN HÓA | LỄ HỘI BƠTHI▪ Ký hiệu phân loại: 305.8009597 / B460T▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10105819
»
MARC
-----
|
|
7/. Dân ca Châu Mạ / Trần Viết Bính s.t., giới thiệu. - H. : Văn hóa dân tộc, 2007. - 139 tr.; 21 cmTóm tắt: Khái quát dân tộc Châu Mạ. Giới thiệu lời và ký âm của một số bài dân ca Châu Mạ▪ Từ khóa: TÂY NGUYÊN | DÂN CA | ÂM NHẠC | DÂN CA CHÂU MẠ | DÂN TỘC CHÂU MẠ | NGHỆ THUẬT▪ Ký hiệu phân loại: 782.42162 / D121C▪ KHO ĐỌC- Mã số: KDTC.30106301; KDTC.30106302 ▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10113418; KMNL.10113419; KMNL.10113420
»
MARC
-----
|
|
8/. Dân số và phát triển của dân tộc Brâu và Rơ măm ở Tây Nguyên / Nguyễn Thế Huệ. - H. : Văn hóa dân tộc, 2002. - 242 tr.; 19 cmĐTTS ghi: Trung Tâm khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia. Trung Tâm nghiên cứu dân số và phát triểnTóm tắt: Nội dung cuốn sách giới thiệu dân số của dân tộc Brâu và Rơ măm, tác động của tập tục hôn nhân, sinh đẻ, nuôi dạy con, tang ma, vệ sinh môi trường đến chất lượng dân số của dân tộc Brâu và Rơ măm▪ Từ khóa: VIỆT NAM | DÂN TỘC THIỂU SỐ | TÂY NGUYÊN | DÂN SỐ | XÃ HỘI | DÂN TỘC BRÂU | DÂN TỘC RƠ MĂM▪ Ký hiệu phân loại: 304.6 / D121S▪ KHO ĐỌC- Mã số: KDTC.30103641 ▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10106996; KMNL.10107741; KMNL.10107925
»
MARC
-----
|
|
9/. Di sản văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên / Nhiều tác giả ; Tuyển chọn: Nguyễn Chí Bền, Bùi Hoài Sơn, Võ Thị Hoàng Lan.... - H. : Văn hóa dân tộc, 2017. - 512tr. ; 24cm.ĐTTS ghi: Viện Văn hóa nghệ thuật Quốc gia Việt NamTóm tắt: Tập hợp các bài viết về bối cảnh vùng văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên; nét đặc trưng văn hóa cồng chiêng của một số dân tộc Tây Nguyên như: Ba Na, Brâu, Chơ Ro, Chu Ru, Cơ Ho... ; thực trạng về công tác bảo tồn và giải pháp bảo tồn đối với di sản văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên▪ Từ khóa: VIỆT NAM | TÂY NGUYÊN | DI SẢN VĂN HÓA | CỒNG CHIÊNG▪ Ký hiệu phân loại: 390.095976 / D300S▪ KHO ĐỌC- Mã số: KDTC.30103265; KDTC.30114776; KDTC.30114783 ▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10100466; KMNL.10137246
»
MARC
-----
|
|
10/. Di tích lịch sử văn hóa Tây Nguyên / Nguyễn Tùng b.s.. - H. : Thông tin và truyền thông, 2019. - 252tr. ; 21cm.Tóm tắt: Giới thiệu những di sản văn hóa vật thể, phi vật thể vừa có giá trị lịch sử vừa có giá trị thẩm mỹ độc đáo như nhà rông, nhà dài, nhà đá, tượng nhà mồ, các lễ hội và kho tàng văn học dân gian với những bản trường ca, truyện cổ, truyện ngụ ngôn...▪ Từ khóa: TÂY NGUYÊN | DI TÍCH LỊCH SỬ | DI TÍCH VĂN HÓA | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 959.76 / D300T▪ KHO ĐỌC- Mã số: KDTC.30114892 ▪ KHO MƯỢN- Mã số: KMNL.10137272
»
MARC
-----
|
|
|
|
|